Bạn đang muốn cầm sổ đỏ? Vậy bạn đã biết mẫu hợp đồng cầm sổ đỏ chuẩn mới nhất chưa? Bạn hãy cùng Chovayhanoi.com tìm hiểu trong bài viết sau đây nhé!
Điều kiện để cầm sỏ đỏ và lập mẫu hợp đồng cầm sổ đỏ chuẩn
Đất đai, nhà đất là một loại tài sản đặc biệt, nó không giống như các tài sản khác và có thể đem vào giao lưu, trao đổi dân sự, cầm cố một cách bình thường. Vì vậy, người sử dụng đất được quyền thế lập mẫu hợp đồng cầm sổ đỏ chuẩn khi đáp ứng được đủ 4 điều kiện sau đây:
- Bên thế chấp phải có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp theo quy định của luật đất đai.
- Đất thế chấp phải có thể dễ dàng chuyển nhượng theo quy định của pháp luật.
- Đất thế chấp phải là đất không có tranh chấp, không thuộc diện giải tỏa.
- Thời hạn thế chấp quyền sử dụng đất tối đa bằng với thời hạn được giao đất hoặc thời hạn được thuê đất còn hiệu lực.
Ngoài ra, hộ gia đình, các cá nhân được nhà nước cho thuê đất được thế chấp sổ đỏ, lập mẫu hợp đồng cầm sổ đỏ chuẩn khi thỏa mãn thêm điều kiện như cá nhân, hộ gia đình đó đã trả tiền thuê đất cho nhiều năm, và thời hạn thuê đất đã được trả tiền còn lại ít nhất là 5 năm.
Mẫu hợp đồng cầm sổ đỏ chuẩn mới nhất
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG THẾ CHẤP QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
Hôm nay, ngày …..tháng….năm…… tại…………………………… Chúng tôi gồm có:
BÊN THẾ CHẤP (BÊN A)
Ông (bà): …………………………………………………Sinh năm: ……..…
CMND/ CCCD số: …………………………… Cấp ngày: …………………….tại …………………………….……………………….……
Địa chỉ thường trú: ……………………………………………..…..…………..
Số điện thoại: ……………………………………………………………………
Fax (nếu có): ……………………………………………….……………..……
BÊN NHẬN THẾ CHẤP (BÊN B)
Ông (bà): ………………………………………………Sinh năm: ……..……
CMND/ CCCD số: …………………………… Cấp ngày: …………………….tại …………………………….……………………….……
Địa chỉ thường trú: ……………………………………………..…..…………..
Số điện thoại: ……………………………………………………………………
Fax (nếu có): ……………………………………………….……………..……
Hai bên đồng ý thực hiện việc thế chấp quyền sử dụng đất với các nội dung thoả thuận sau đây:
ĐIỀU 1: NGHĨA VỤ ĐƯỢC BẢO ĐẢM
1. Bên A đồng ý thế chấp quyền sử dụng đất của mình để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự đối với bên B
Quảng cáo2. Nghĩa vụ được bảo đảm là : ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
ĐIỀU 2: TÀI SẢN THẾ CHẤP
Tài sản thế chấp là quyền sử dụng đất của bên A đối với thửa đất sau:
– Thửa đất số: ……………………………………………
– Tờ bản đồ số:…………………………………………..
– Địa chỉ thửa đất: …………………………………………………………………………..
– Diện tích: ……………………..m2 (Bằng chữ: ……………………………………….)
– Hình thức sử dụng đất:
+ Sử dụng riêng: ………………………………. m2
+ Sử dụng chung: ……………………………… m2
– Mục đích sử dụng đất:……………………………………
– Thời hạn sử dụng đất:…………………………………….
– Nguồn gốc sử dụng thửa đất:…………………………………
Những hạn chế về quyền sử dụng đất (nếu có):……………………………………………………………………………..
ĐIỀU 3: GIÁ TRỊ TÀI SẢN DÙNG ĐỂ THẾ CHẤP
Giá trị của tài sản thế chấp nêu tại Điều 2 của Hợp đồng này là: ………………………….đồng (bằng chữ: ……………………………………………………… đồng) theo văn bản xác định giá trị tài sản thế chấp ngày …../……../……..
ĐIỀU 4: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A
1. Nghĩa vụ của bên A:
– Giao các giấy tờ liên quan tài sản thế chấp cho bên B giữ;
– Không được chuyển nhượng, chuyển đổi, tặng cho, cho thuê, góp vốn tài sản thế chấp hoặc dùng tài sản thế chấp để bảo đảm cho nghĩa vụ khác mà không được bên B đồng ý bằng văn bản;
– Bảo quản, giữ gìn tài sản thế chấp; trong trường hợp tài sản thế chấp có nguy cơ bị hư hỏng do khai thác, sử dụng phải áp dụng các biện pháp cần thiết để bảo toàn giá trị tài sản thế chấp;
– Bên A phải tạo điều kiện thuận lợi cho bên B kiểm tra tài sản thế chấp.
2. Quyền của bên A:
– Được sử dụng, được khai thác, được quyền hưởng hoa lợi, lợi tức từ tài sản thế chấp;
– Được nhận lại các giấy tờ về tài sản thế chấp sau khi đã hoàn thành xong nghĩa vụ với bên B;
– Được quyền yêu cầu bên B bồi thường thiệt hại nếu bên B làm mất, làm hư hỏng các giấy tờ về tài sản thế chấp.
ĐIỀU 5: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B
1. Nghĩa vụ của bên B:
– Giữ, bảo quản các giấy tờ về tài sản thế chấp, trường hợp làm mất, làm hư hỏng những giấy tờ này thì phải bồi thường thiệt hại cho bên A;
– Giao lại các giấy tờ về tài sản thế chấp cho bên A khi bên A đã hoàn thành nghĩa vụ.
2. Quyền của bên B
– Bên B có quyền được kiểm tra hoặc yêu cầu bên A cung cấp các thông tin liên quan đến thực trạng tài sản thế chấp;
– Yêu cầu bên A áp dụng các biện pháp cần thiết để bảo toàn giá trị của tài sản thế chấp trong trường hợp tài sản thế chấp có nguy cơ bị hư hỏng do khai thác, sử dụng;
– Yêu cầu xử lý tài sản thế chấp theo phương thức đã thoả thuận nếu bên A không hoàn thành nghĩa vụ.
ĐIỀU 6: VIỆC ĐĂNG KÝ THẾ CHẤP VÀ NỘP LỆ PHÍ
1. Các thủ tục liên quan đến việc đăng ký thế chấp tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật do bên ……………… chịu trách nhiệm thực hiện.
2. Lệ phí liên quan đến việc thế chấp quyền sử dụng đất theo Hợp đồng này do bên ………………. chịu trách nhiệm nộp.
ĐIỀU 7: XỬ LÝ TÀI SẢN THẾ CHẤP
1. Trong trường hợp hết thời hạn thực hiện nghĩa vụ mà bên A không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ thì bên B có quyền yêu cầu xử lý tài sản thế chấp theo phương thức …………………………..
2. Việc xử lý QSDĐ đã thế chấp được thực hiện để thanh toán nghĩa vụ cho bên B sau khi đã trừ chi phí bảo quản, chi phí bán tài sản và các chi phí khác có liên quan đến việc xử lý tài sản thế chấp.
ĐIỀU 8: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG
Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu hợp đồng có phát sinh tranh chấp thì các bên cùng nhau thương lượng để giải quyết dựa trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau. Trong trường hợp không giải quyết được bằng cách thương lượng thì một trong hai bên có quyền khởi kiện yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 9: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN
Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:
1. Bên A cam đoan:
1.1. Những thông tin về nhân thân, về thửa đất đã ghi trong Hợp đồng này là hoàn toàn đúng sự thật;
1.2. Thửa đất được dùng để thế chấp thuộc trường hợp được thế chấp quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;
1.3. Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này:
a) Thửa đất không có tranh chấp;
b) Quyền sử dụng đất không được dùng để bị kê biên bảo đảm cho việc thi hành án;
1.4. Việc giao kết Hợp đồng này là hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;
1.5. Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
2. Bên B cam đoan:
2.1. Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là hoàn toàn đúng sự thật;
2.2. Đã xem xét kỹ, biết rõ về thửa đất nêu tại Điều 2 của Hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sử dụng đất;
2.3. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;
2.4. Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
ĐIỀU 10: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.
Hợp đồng này được lập thành……bản, do bên A, bên B, ……. nắm giữ.
Bên A
(Ký và ghi rõ họ tên)
Bên B
(Ký và ghi rõ họ tên)
Kết luận
Trên đây là bài chia sẻ của Chovayhanoi về Mẫu hợp đồng cầm sổ đỏ chuẩn mới nhất 2024. Hy vọng bài viết này của chúng tôi có thể giúp bạn tham khảo thêm được mẫu hợp đồng cầm sổ đỏ chuẩn mới nhất, để tránh các trường hợp không may xảy ra khi sủ dụng các dịch vụ cầm sổ đỏ.
Mọi thông tin chi tiết cần được hỗ trợ về các loại loại dịch vụ cầm cố tài sản, cầm sổ đỏ, cầm xe ô tô, cầm laptop,…. của tiệm cầm đồ Chovayhanoi.com, quý khách vui lòng liên hệ với chúng tôi theo:
- Hotline: 0829 079 555
- Website: https://chovayhanoi.com/
- Email: Chovayhanoi.com@gmail.com
- Địa chỉ: https://g.page/cho-vay-ha-noi
- Facebook: https://www.facebook.com/camdohanoilaisuatthap